Thứ Sáu, 11 tháng 4, 2014

Trong quá trình học tiếng Anh, đôi khi các bạn phải đau đầu với những từ nhìn thì khác nhau hoàn toàn nhưng mà lại có nghĩa tương tự nhau. Chúng làm cho bạn khó có thể hiểu rõ được cách dùng từng từ như thế nào cho chính xác mà thể hiện được hết ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt. Hy vọng cách phân biệt các từ đồng nghĩa dưới đây có thể giúp cho các bạn dễ dàng phân biệt chúng hơn. Các bạn hãy luyện tập kỹ nhé!

1. Start vs Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó)
Phân biệt các từ đồng nghĩa dễ nhầm lẫn
Phân biệt start và begin
- Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’begin” trong những trường hợp này.
Eg: It was a cold morning and I could not start my car. (Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)
- Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn
Eg: Before the universe began, time and place did not exist. (Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)

2. End vs Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó)
- End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó
Eg: They ended their relationship a year ago. (Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).
- Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’
Eg: I haven’t finished my homework yet. (Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà).

3. Grow vs Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó)
- Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật.
Eg: In the south, the farmers grow crops. (Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).
- Raise: thường đi với động vật và trẻ con
Eg: In the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Clever, Smart vs Intelligent: (thông minh- nhưng sắc thái khác nhau)

- Intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ logic hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
Eg1: Her answer showed her to be an intelligent young woman.(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh).
        What an intelligent question! (Đó là một câu hỏi thông minh đấy!)
Phân biệt các từ đồng nghĩa dễ nhầm lẫn
- Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
Eg: The intelligent math students excelled in calculus. (Những học sinh giỏi toán học môn tích phân trội hơn những học sinh khác).
       He found an intelligent solution to this problem. (Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này).
       Smart lawyers can effectively manipulate juries. (Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử).
       That was a smart career move. (Đó là một quyết định nhảy việc sáng suốt).
Với nghĩa thông minhsmart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weaponsmart bomb. Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủagọn gàng, hay thời trang.
Eg: You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)
       They are having lunch in a smart restaurant. (Họ đang ăn trưa ở một nhà hàng sang trọng).
- Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
Eg: As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi).
      She is clever to get what she wants. (Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan).
Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful.
Eg: He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay).
       The factory needs clever workers. (Nhà máy cần những công nhân lành nghề)
    5. Tell, Say, Speak, Talk: nói

    - Tell

    + Tell sb sth: Nói với ai điều gì đó.
    Eg: She told me an interesting story. ( Cô ấy kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị)
    + Tell sb to do sth: Bảo ai làm gì.
    Eg: Teacher told me to do exercise ( Giao tiếp bảo tôi làm bài tập)

    + Tell sb about sth: Cho ai biết về điều gì.
    Eg: My boyfriend told me about his field. ( Bạn trai của tôi nói với tôi về lĩnh vực của anh ấy)
    Phân biệt các từ đồng nghĩa dễ nhầm lẫn
    Cách phân biệt???

    + Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...
    Eg: Can you tell me what SEO means? ( Anh có thể nói cho tôi biết SEO nghĩa là gì không?)

    + Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn. 
    Eg: The doctor told me to stay in bed. ( Bác sĩ nói tôi cần đi ngủ)

    - Say:

    + Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody
    Eg: I want to say a story about my life. ( Tôi muốn nói một cậu chuyện về cuộc đời của mình)
           He would like to say the price to his father. ( Anh ấy muốn nói đến vấn đề giá cả với cha anh ấy)

    - Speak.

    + Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).

    Eg: He is going to speak at the meeting. ( Anh ta sẽ nói trong cuộc họp)

    + Speak to sb hay speak with sb.

    - Talk: trao đổi, trò chuyện.

    + Talk to sb (nói chuyện với ai)

    + Talk about sth (nói về điều gì),

    + Talk with sb (chuyện trò với ai)

    6. Among, Between: giữa, ở giữa

    - Dùng between cho 2 thứ /người .
    - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên

    Eg: My mother divided the bread between 2 children (Đúng)
           My mother divied the bread among 2 children (Sai)

           Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
           Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
    Phân biệt các từ đồng nghĩa dễ nhầm lẫn
    7. Look, See, Watch: Nhìn, xem

    - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
    - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
    - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động

    Eg: I want to look this picture. ( Tôi muốn nhìn bức tranh này)
         I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)
         He is watching the beautiful girl who is taking photos. ( Anh ta đang ngắm cô gái xinh đang chụp ảnh)
    Bài học hôm nay hi vọng mang lại cho bạn những kiến thức thật là bổ ích và giúp bạn tự tin hơn trong cách sử dụng từ, làm phong phú hơn vốn từ vựng trong văn nói và văn viết và có những bài tiếng Anh ấn tượng. Chúc bạn thành công nhé!

    0 nhận xét:

    Đăng nhận xét