Làm thế nào để vừa nói chuẩn ngữ âm vừa có thể nói hay trong giao tiếp tiếng Anh? Đó có lẽ là câu hỏi của rất nhiều bạn đang học tiếng Anh. Khi bạn có ngữ âm cơ bản để nói chuẩn trong tiếng Anh thì gần như khá nhiều bạn gặp phải vấn đề khi nói trong câu, đặc biệt là các bạn mới bắt đầu học được ngữ âm cơ bản. Bởi trong tiếng Anh bên cạnh ngữ âm cơ bản còn có ngữ âm nâng cao, đó là các quy tắc trọng âm, nối âm hay biến âm, giảm âm. Để có thể nói trôi chảy mà không bị ngắt quãng trong câu vì lý do quá tập trung vào ngữ âm, vào âm cuối của từ sao cho đúng cho chuẩn mà quên đi rằng mình đang nói câu chứ không phải chỉ nói từ. Vậy làm thế nào để giải quyết vấn đề này để có thể giao tiếp được tốt hơn? Đó chính là các bạn phải tìm hiểu và học nội dung ngữ âm nâng cao để có thể nói luyến láy, lên xuống nhịp nhàng trong câu. Thậm chí bạn còn phải học thêm các cách viết tắt của từ hay các câu thành ngữ để biến câu nói trở nên vừa ngắn gọn vừa đầy đủ ý mà còn rất hay nữa. Dưới đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn các quy tắc nhấn trong câu ( ngữ điệu )_ và một số cụm từ viết tắt phổ biến nhất trong câu, các bạn hãy tham khảo để giải quyết vấn đề này nhé!!!
1. Quy tắc ngữ điệu
Câu nói bình thường : Xuống giọng cuối câuVd : I'm Vietnamese
It is a flower from Holland
( Nếu là một câu trần thuật, câu bình thường thì tất cả đều xuống giọng nhé)
Câu hỏi WH: What, Where, When, Why, Whose, Whom, Who...và How xuống giọng ở cuối câu
Vd : What's the matter with you?
How are you?
Câu hỏi Yes/ No:
Lên giọng cuối câuHow are you?
Vd
: Do you understand?
Are you clear?
Are you clear?
Vd : I love to write, to read and to give comments.
(Chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống)
(Chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống)
Câu hỏi lựa chọn:
cuối câu xuống
Vd: Would you like me, her or him?(gạch đích thì lên, xuống cuối câu)
Câu hỏi đuôi: chịu khó theo dõi nhé,
không đơn giản là lên và xuốngVd: Would you like me, her or him?(gạch đích thì lên, xuống cuối câu)
- Xuống cuối câu: Khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.
Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải yes, khôngn ên NO. Tức là phải đồng tình.
Nếu nói “No”,
mang nghĩa không đồng tình.
2. Lên cuối câu: Khi người nói muốn xác định đều mình hỏi,
và hỏi để xác định là đúng hay không
Ví dụ:
You are Tiger, aren't you? (Tiger xuống, và you lên)
- yes, I am
- No, I am Cop
You are Tiger, aren't you? (Tiger xuống, và you lên)
- yes, I am
- No, I am Cop
Câu hỏi được lập lại (Echo
Question): Lên là cái chắc.
Câu hỏi lặp lại - Echo questions được dùng khi ta nghe không rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hặc chỉ là cách để người ta pause lại để suy nghĩ và trả lời.
Câu hỏi lặp lại - Echo questions được dùng khi ta nghe không rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hặc chỉ là cách để người ta pause lại để suy nghĩ và trả lời.
Vídụ :
- Do you have a bf?
- Bf? ( Chỗ này lên tỏ vẻ ngạc nhiên) ah, I have two
Câu cảm thán: xuống nhé
Vd : How sexy you are!
Wow, what a beautiful smile you have!
(Nếu bạn lên thì anh ta sẽ nghĩ là bạn mỉa mai ảnh đó, nào ta cùng xuống)
Quy tắc cảm xúc: ngoài 9 quy tắc trên còn có 1 quy tắc nữa là : muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó
How are you? (bình thường)
How are you? (khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao, hay đại loại như thế)
How are you? (trong đám đông, bạn muốn ám chỉ 1 người mà bạn hỏi thôi)
2. Các cụm từ rút gọn
Cụm từ rút gọn tắt |
Chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả, và đừng quên ngày mai quay lại học tiếp với mình ha!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét